Văn Bằng Chuyên Môn Là Gì? Chức Danh Nghề Nghiệp

Bởi BTVSEODO123
96 Lượt xem

Văn bằng chuyên môn là gì?  Đây là một khái niệm phổ biến trong giáo dục và đào tạo ngày nay và là một công cụ quan trọng để xác nhận năng lực và tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường lao động. Bài viết này Jobdo Blog sẽ giải thích chi tiết về văn bằng chuyên môn, từ định nghĩa, quy định và các loại văn bằng chuyên môn phổ biến hiện nay.

1. Văn bằng chuyên môn là gì?

Văn bằng chuyên môn là gì? Là một loại giấy chứng nhận, xác nhận kỹ năng và kiến thức chuyên môn của cá nhân trong một lĩnh vực cụ thể. Văn bản được cấp cho người đã hoàn thành một khóa học đào tạo chuyên môn. Văn bằng thường được sử dụng để xác nhận năng lực, tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường lao động và phát triển sự nghiệp của cá nhân.

văn bằng chuyên môn là gì

Định nghĩa: Văn bằng chuyên môn là gì?

2. Quy định chung về văn bằng

Luật Giáo dục năm 2019 quy định về văn bằng và chứng chỉ như sau:

  • Văn bằng được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp, hoàn thành chương trình đào tạo hoặc đạt chuẩn đầu ra của trình độ tương đương theo quy định của Luật này.
  • Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và các văn bằng trình độ tương đương.
  • Chứng chỉ sẽ được cấp cho người học nhằm để xác nhận kết quả học tập sau khi được bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc cấp cho người học dự thi lấy chứng chỉ theo quy định.
  • Trong hệ thống giáo dục quốc dân, văn bằng và chứng chỉ do cơ sở giáo dục thuộc các loại hình và hình thức đào tạo có giá trị pháp lý như nhau.
  • Đối với hệ thống văn bằng giáo dục đại học và quy định về văn bằng trình độ tương đương của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù sẽ được Chính phủ ban hành.
văn bằng chuyên môn là gì

Các quy định về văn bằng chuyên môn

3. Thẩm quyền cấp văn bằng

Hệ thống giáo dục quốc dân quy định các thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ như sau:

  • Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở được cấp bởi Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
  • Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông được cấp bởi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học được cấp bởi Hiệu trưởng nhà trường hoặc Hiệu trưởng trường đại học thành viên (nếu có).
  • Bằng thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi Hiệu trưởng trường đại học hoặc Viện trưởng Viện nghiên cứu khoa học (nếu được phép đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ).
  • Chứng chỉ trong hệ thống giáo dục quốc dân được cấp bởi người đứng đầu cơ sở giáo dục hoặc tổ chức có thẩm quyền.

Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT đã được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo để quy định về việc quản lý các loại bằng tốt nghiệp và chứng chỉ trong hệ thống giáo dục quốc dân. Theo đó, Thông tư phân cấp và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý văn bằng, chứng chỉ như sau:

  • Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quản lý, cấp, phát văn bằng và chứng chỉ.
  • Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quản lý và chịu trách nhiệm trong việc cấp, sử dụng phôi văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền. 
  • Các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên sẽ tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
văn bằng chuyên môn xét nghiệm

Những ai có thẩm quyền cấp văn bằng

4. Nguyên tắc quản lý và điều kiện cấp phát văn bằng

Nguyên tắc quản lý văn bằng

  • Theo Quy chế quản lý văn bằng và chứng chỉ trong hệ thống giáo dục quốc dân, các văn bằng và chứng chỉ sẽ được quản lý thống nhất và phân cấp cho các Sở giáo dục và đào tạo. 
  • Các cơ sở đào tạo giáo viên và đại học sẽ được giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
  • Mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ đều bị nghiêm cấm. 
  • Công khai và minh bạch trong việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ là điều được đặt ra để đảm bảo tính chính xác và uy tín của các văn bằng và chứng chỉ này.

Điều kiện cấp văn bằng

  • Văn bằng sẽ được cấp cho người học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuẩn đầu ra của trình độ đào tạo được quy định. Điều này bao gồm việc tốt nghiệp cấp học và hoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm của người học.
  • Chứng chỉ sẽ được cấp cho người học sau khi hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng hoặc nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp. Ngoài ra, chứng chỉ cũng được cấp cho người dự thi lấy chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác nhận kết quả học tập.
văn bằng chuyên môn là gì

Nguyên tắc quản lý và điều kiện cấp văn bằng chuyên môn

5. Quy định văn bằng chuyên môn ở các ngành

Quy định về văn bằng chuyên môn ở các ngành có thể khác nhau. Tuy nhiên, đa số các ngành đòi hỏi ứng viên có ít nhất một bằng cấp liên quan đến ngành đó. Sau đây hãy cùng Jobdo Blog tìm hiểu thêm về quy định văn bằng chuyên môn ở các ngành.

5.1 Văn bằng chuyên môn ngành Y

Vào ngày 21/8/2019, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 21/2019/TT-BYT nhằm hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình.  Thông tư này quy định về văn bằng chuyên môn bác sĩ và giấy chứng nhận đào tạo y học gia đình như sau. 

  • Theo đó, người được cấp chứng chỉ hành nghề và đã thực hiện hoạt động khám chữa bệnh y học gia đình trước ngày 15/10/2019 có thể tiếp tục hoạt động và phải cập nhật kiến thức về y học gia đình ít nhất 03 tháng. 
  • Bác sĩ đa khoa và bác sĩ chuyên khoa hệ lâm sàng được cấp chứng chỉ hành nghề KCB y học gia đình ngay sau khi đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và giấy chứng nhận đào tạo y học như sau:
    • Sở hữu một trong các văn bằng sau: bác sĩ nội trú, chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sĩ hoặc tiến sĩ trong chuyên ngành y học gia đình.
    • Có giấy chứng nhận về đào tạo và bồi dưỡng y học gia đình trong thời gian tối thiểu 03 tháng.
    • Có giấy chứng nhận theo từng đợt học, với các nội dung được ghi rõ trong giấy xác nhận hoặc tín chỉ chương trình đào tạo và bồi dưỡng y học gia đình, với tổng thời gian tối thiểu 03 tháng.
  • Các bác sĩ y học dự phòng, đã có chứng chỉ hành nghề trước và sau ngày 15/10/2019 cùng với giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng về y học gia đình trong ít nhất 03 tháng, có thể tham gia chăm sóc sức khỏe tại trạm y tế xã, phường, thị trấn.
văn bằng chuyên môn là gì

Văn bằng chuyên môn bác sĩ/ Y dược

5.2 Văn bằng chuyên môn ngành Dược

Văn bằng chuyên môn dược là gì? Theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều khoản và biện pháp thi hành Luật dược 2016, trong đó quy định về chứng chỉ chuyên môn và chức danh công việc được cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Các chứng chỉ này bao gồm 

  • Bằng tốt nghiệp dược do cơ sở giáo dục trong nước cấp với chức danh “Dược sĩ”, “Dược sĩ trình độ đại học” hoặc “Dược sĩ cao cấp”
  • Bằng y sĩ đa khoa do cơ sở giáo dục trong nước cấp với chức danh “Bác sĩ” hoặc “Bác sĩ đa khoa”
  • Bằng y học cổ truyền hoặc dược học cổ truyền của cơ sở giáo dục trong nước
  • Bằng cấp về sinh học của một cơ sở giáo dục trong nước
  • Bằng tốt nghiệp chuyên ngành hóa học của cơ sở giáo dục trong nước 
  • Bằng cao đẳng dược của cơ sở giáo dục trong nước
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp dược của cơ sở giáo dục trong nước với chức danh “Trợ lý dược” hoặc “Trung cấp dược”
  • Bằng cao đẳng y tế hoặc bằng trung cấp của cơ sở giáo dục trong nước với chức danh “Trợ lý y tế” chứng chỉ, văn bằng sơ cấp dược do cơ sở giáo dục trong nước cấp. 

Ngoài ra, Điều 18 của Nghị định quy định phạm vi hành nghề đối với chứng chỉ và chức danh nghề chưa quy định. Việc xác định phạm vi hành nghề đối với chứng chỉ, văn bằng do nước ngoài cấp thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

văn bằng chuyên môn dược là gì

Văn bằng hành nghề dược

5.3 Văn bằng chuyên môn Giáo dục Đại học

Hệ thống văn bằng giáo dục đại học gồm bốn loại bằng: Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương. Các bằng này được cấp cho người tốt nghiệp các chương trình đào tạo đại học, thạc sĩ và tiến sĩ theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu chuẩn đầu ra của Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Văn bằng trình độ tương đương được cấp cho người tốt nghiệp các chương trình và văn bằng đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù được quy định riêng bởi Chính phủ. Ngoài ra, còn có chứng chỉ được cấp cho người hoàn thành các chương trình đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp theo quy định của bộ hoặc cơ quan ngang bộ. 

Trình độ đào tạo của các chương trình chuyên sâu đặc thù được xác định dựa trên điều kiện đầu vào, khối lượng học tập tối thiểu, chuẩn đầu ra,.. trong chương trình đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

văn bằng chuyên môn là gì

Bằng tốt nghiệp đại học

6. Các trường hợp bị thu hồi văn bằng

Việc thu hồi văn bằng là một biện pháp để đảm bảo tính trung thực và uy tín của các văn bằng cấp và chứng minh chỉ những người đủ năng lực mới được phép tham gia vào các ngành nghề. Các trường hợp khi văn bằng, chứng chỉ bị thu hồi bao gồm:

  • Người học có hành vi gian lận trong quá trình học tập, thi cử, tuyển sinh hoặc gian lận trong việc làm hồ sơ để được cấp văn bằng, chứng chỉ.
  • Văn bằng, chứng chỉ được cấp cho người không đủ điều kiện hoặc bởi người không có thẩm quyền cấp.
  • Văn bằng, chứng chỉ bị tẩy xoá hoặc sửa đổi.
  • Văn bằng, chứng chỉ được cho phép sử dụng bởi người khác.
văn bằng chuyên môn là gì

Những trường hợp văn bằng chuyên môn sẽ bị thu hồi

Tóm lại, định nghĩa “văn bằng chuyên môn là gì?” Đây là một phần không thể thiếu trong sự nghiệp của mỗi người, giúp xác nhận năng lực, kiến thức chuyên môn và tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường lao động. Hi vọng với những thông tin trong bài viết của Jobdo Blog, giúp bạn hiểu rõ hơn về văn bằng chuyên môn và có thể áp dụng để phát triển sự nghiệp của mình.

>>>> Xem thêm những bài viết tương tự:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN